Cả chèo và trèo đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Chèo:
- 
(động từ) dùng dụng cụ để gạt nước cho thuyền đi (chèo thuyền)
 - 
(danh từ) tên dụng cụ để bơi thuyền, làm bằng thanh gỗ dài, đầu trên tròn, đầu dưới rộng, to bản (mái chèo)
 - 
(danh từ) lối hát cổ truyền, bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ (hát chèo)
 
Trèo: (động từ) leo lên chỗ cao bằng cách bám chắc tay và chân (trèo cây)
Đặt câu với các từ:
- 
Chèo thuyền là một hoạt động tuyệt vời để thư giãn và tận hưởng thiên nhiên.
 - 
Người lái thuyền sử dụng mái chèo để giúp thuyền di chuyển.
 - 
Hát chèo là một loại hình nghệ thuật truyền thống lâu đời của Việt Nam.
 - 
Mấy anh thanh niên đang trèo lên cây để lấy quả.